Công Ty Cổ Phần Hợp Sức ( COMBINE JOINT-STOCK COMPANY )

Chuyên cung cấp hoá chất ( keo và chất dính ) như:

Keo AB, keo 502, keo sữa một thành phần, keo sữa hai thành phần, các loại bột trám trét sử lý khuyết tật bề mặt gỗ, kim loại, . . .

Địa chỉ: 50/10 KP tây A, P. Đông Hoà, Dĩ An – Bình Dương

Hotline: 0973 277 948; Email: hien.hopsuc@gmail.com

Thứ Hai, 22 tháng 12, 2014

bột trám trét hai thành phần poly

              
Poly
                                                                                      
I.CÔNG DỤNG:
- Poly  là một chất trám trít dung để sử lý các khuyết tật trên bề mặt của sản phảm gỗ.
- Poly dùng để trám đầy hay sửa chữa mắt gỗ, lỗ h ,lỗ đinh, đường nứt, kẽ h của sản phẩm gỗ .
II . ĐẶC ĐIỂM
-Độ bám dính cao độ bền ổn định với nhiều loại gỗ.
-Kháng nhiệt, nước và kháng dung môi tốt.
-Thời gian đóng rắn nhanh tuỳ  theo tỷ lệ pha trộn với chất xúc tác kèm theo. Sau khi đã đóng rắn hoàn toàn có thề chà nhám hay cắt gọt để hoàn chỉnh sản phẩm.
-Dễ dàng liên kết với các loại sơn phủ cuối cùng. Lực liên kết cao,không bị bóc ở những chỗ trám
Trít
BẢNG THÔNG SỐ AN TOÀN
1. Nhận diện hóa chất:
Loại phụ gia            : BỘT TRÁM TRÉT HAI THÀNH PHẦN POLY
Tên thương mại       : POLY
Công dụng              : Bột tram trét khuyết tật bề mặt sản phẩm gỗ
Nhà cung cấp          : Công ty CP Hợp Sức.
Số điện thoại          : 0650 3954276                        Fax: 0650 3780476
Địa chỉ                    : 50/10 KP Tây A, p. Đông Hòa – Dĩ An -BD.
Người liên lạc         : Đoàn Văn Xoan,             Điện thoại: 0976965781
                                Nguyễn Thị Việt Phương       Điện thoại: 0984329203
Email                      : hopsuc.cbi@gmail.com                                                            
2. Thành phần và thông tin về thành phần:

Tên sản phẩm
Poly
Tên hóa học
Polyes
Thành phần
Nhựa Polyester : 45%
Chất độn            : 51%
Dung môi          : 3%
Phụ gia               : 1%
Công thức cấu tạo
Hợp chất
Màu bột trám trét
Đỏ, trắng, trắng tamo, lauan
Thời gian khô bề mặt
25±5 phút
Khả năng mài mòn
Đạt tiêu chuẩn Jis K5669-1982
Khả năng kháng kiềm
Đạt tiêu chuẩn Jis K5669-1982
3.Xác định mối nguy hại:


·          Tiếp xúc với mắt            : Khi đã pha với xúc tác sẽ gây rát và khó chịu và phải rửa ngay bằng nước lạnh rồi đến bác sỹ nơi gần nhất để được tư vấn.
·          Tiếp xúc với da              : Gây ngứa ( khi đã pha với xúc tác mà để bột trét tiếp xúc với da thì phải rửa bằng nước lạnh ngay.
·          Hít phải                         : Hít phải lượng lớn hơi thoát ra sẽ gây đau đầuu nhẹ và một số trường hợp có thể có triệu trứng buồn nôn.
·         Nuốt phải                       : Có thể gây nguy hại nếu nuốt phải. Chất lỏng có thể đi trực tiếp vào phổi (hệ hô hấp) khi nuốt phải hoặc nôn ói.
·         Nguy hại với môi trường:Không hấp thụ vào đất mà khô sau ít phút rơi xuống đất.
4. Phương pháp sơ cứu:
·          Tiếp xúc với mắt            : Giữ mắt ở trạng thái mở và rửa với nước. Để mắt nghỉ ngơi khoảng 30 phút. Nếu có hiện tượng đỏ mắt, chuyển đến trung tâm y tế gần nhất để điều trị thêm.
·          Tiếp xúc với da              : Rửa chổ tiếp xúc với xà phòng và nhiều nước lạnh. Đi khám bác sĩ nếu da bị dị ứng.
·          Hít phải                         : Chuyển nạn nhân đến nơi không khí trong lành.
·          Nuốt phải                      : Không nên gây nôn ói. Nếu hiện tượng nôn ói tự xảy ra, giữ đầu ở trạng thái thấp hơn hông để tránh hít vào. Chuyển đến trung tân y tế gần nhất để điều trị thêm.
5. Phương pháp chữa cháy
·          Phương tiện dập lửa                         : Khí CO2, bọt chửa cháy, bột khô chữa cháy.
·          Cháy lớn và có nguy cơ cho sự nổ    : Các vật chứa ở khu vực cháy nên được làm mát với nước và di chuyển nhanh khỏi khu vực nguy hiểm.



6. Biện pháp giảm thiểu rủi ro:
·          Biện pháp bảp vệ           : Mặc dụng cụ bảo hộ cá nhân thích hợp khi đối phó với hiện tượng rò rỉ.
·          Xử lý rò rỉ                      : Khóa các chổ rò rỉ. Chuyển hóa chất sang vật chứa nguyên và đóng kín.
7. Bao gói và bảo quản
·         Bao gói:
Là chất không tự bay hơi nhưng có mùi khó chịu, vì thế cần phải luôn đậy kín sau khi sử dụng chưa hết và không được ngửi.
Tránh xa các nơi nóng, chất oxi hóa mạnh và những chất dễ cháy.
Dập tắt các tia lửa, thuốc lá và các nguồn đánh lửa khác trước khi sử dụng và cho đến khi các hóa chất bốc hơi hoàn toàn.
Khu vực làm việc phải thông thoáng, tránh để nồng độ chất bay hơi cao hơn giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp.
Rửa thật sạch với xà phòng và nước trước khi ăn uống hay hút thuốc.

·         Lưu trữ:
Sản phẩm phải được lưu trữ ở nơi thông thoáng, mát mẻ.
Tránh xa các nguyên liệu có khả năng tương tác nhau và các nguồn tia lửa điện.
Đóng chặt thùng chứa sản phẩm trước và sau khi sử dụng.
8. Điều kiện phơi bày và bảo vệ cá nhân:
Trang thiết bị bảo vệ cá nhân
·         Bảo vệ mắt                   : Đề phòng tránh tiếp xúc với mắt. Phải trang bị kính bảo hộ khi tiếp xúc hóa chất.
·         Bảo vệ da                     : Dùng quần áo bảo vệ chống hóa chất. Mang găng tay và ủng khi tiếp xúc hóa chất.
·         Bảo vệ đường hô hấp     : Sử dụng khẩu trang có lớp than hoạt tính và màng lọc bụi khi tiếp xúc hóa chất.
9. Thông số kỹ thuất:
·         Tính chất vật lý      : Chất lỏng dạng bột.
·         Tỷ trọng               :1,23 ± 0,2 g/mL được đo bằng phễu đo tỷ trọng 100cm3 ở nhiệt độ phòng.
·         Mùi                     : Có mùi gây khó chịu khi hít phải.
·         Độ tan trong nước  : Tan ít trong nước, tan nhiều trong xăng.
10. Độ bền và phản ứng
·         Độ bền                          : Bền ở điều kiện bình thường (nhiệt độ phòng) và theo điều kiện lưu trữ đã đề nghị (tham khảo mục 7)
·         Điều kiện cần tránh        : Tránh nóng, tia lửa, ngọn lửa và các nguồn gây cháy khác.
·         Vật liệu cần tránh           : Tránh tiếp xúc các chất có tính oxi hóa mạnh, các chất có tính kiềm mạnh và tính axit mạnh
·         Chất phân hủy có hại     : Một hỗn hợp hơi đậm đặc, dung dịch và khí bao gồm CO, CO2 và những hợp chất hữu cơ khác có thể tạo thành khi chất này cháy, phân hủy do nhiệt hay do oxi.
11. Thông tin về độc tính
Tình trạng tiếp xúc lâu mà không tuân thủ các phương pháp bảo vệ an toàn lao động sẽ ảnh hưởng đến hệ hô hấp, hệ thần kinh trung ương.
12. Thông tin về sinh thái:  
Nguồn nước                                    : Được coi là độc hại cho nguồn nước.
Sinh vật sống trong nước     : Được coi là độc hại.
                                      : Được coi là độc hại
Không thải hóa chất vào môi trường, cống rãnh hoặc các nguồn nước.
13. Xem xét cách loại bỏ
Loại bỏ chất thải, thu hồi hoặc tái chế nếu có thể. Xử lý theo qui định hợp lý đối với chất thải hóa học.

14. Thông tin về vận chuyển
Không phải là chất nguy hiểm. Tuy nhiên tránh vận chuyển trong điều kiện nhiệt độ cao hơn 50°C. Tránh tiếp xúc thực phẩm.
15. Thông tin qui định chung
Kí hiệu nguy hiểm:  F
Nhóm thông tin nguy hiểm R:
·         R10                  : Dễ cháy
·         R22                  : Độc hại nếu nuốt phải
·         R36                  : Gây rát mắt  và có thể hư mắt nếu để sản phẩm tiếp xúc với mắt với số
                            lượng nhiều và trong thời gian dài mà không có biện pháp điều trị của              bác sĩ.
·         R37                  : Gây rát hệ hô hấp
Nhóm thông tin an toàn S:
·         S3                    : Cất giữ ở nơi mát mẻ
·         S9                    : Cất giữ thùng chứa ở nơi thông thoáng gió
·         S15                  : Tránh xa hơi nóng
·         S16                  : Tránh xa các nguồn tia lửa điện
·         S25                  : Tránh tiếp xúc với mắt
·         S26                  : Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, lập tức rửa mắt với nhiều nước sạch và nhờ sự giúp đỡ của cơ sở y tế
·         S36                  : Mặc quần áo bảo vệ thích hợp
·         S37                  : Trang bi găng tay thích hợp
·         S39                  : Đeo khẩu trang và kính bảo vệ mắt
Sản phẩm không chứa các chất độc hại như: kim loại nặng độc hại, formaldehyde tự do, hợp chất azo, hợp chất phthalates, benzen, … thỏa mãn theo tiêu chuẩn REACH, EN.71-3 (Châu Âu) và CPSIA, ASTM (Mỹ).
16. Thông tin khác:
Thông tin trong bản thông số an toàn được đưa ra dựa trên kiến thức hiểu biết tốt nhất của chúng tôi về tính độc hại, đặc tính, bao gói của sản phẩm. Bất kỳ việc sử dụng hoặc phương pháp ứng dụng của sản phẩm mà không theo các mô tả trên chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm.

Thông tin liên hệCông Ty Cổ Phần Hợp Sức
Địa chỉ: 50/10 KP tây A, P. Đông Hoà, Dĩ An – Bình Dương
Hotline: 0973 277 948; Email: hien.hopsuc@gmail.com

bột trám trét một thành phần putty-w

PUTTY-W
( bột trét hệ nước )

I.GIỚI THIỆU
PUTTY,Bột trét hệ nước xử lý khuyết tật gỗ, được sản xuất từ nguyên liệu polymer nhủ tương gốc nước có độ bám dính tối ưu, độ cứng bút chì được kiểm tra theo tiêu chuẩn ASTM. Sản phẩm không độc haị đã được kiểm nghịêm tại SGS. Đây là loại sản phẩm tổng hợp nhiều đặc tính mà các sản phẩm Poly-putty khác không có được.
II. ỨNG DỤNG
PUTTY, được sử dụng trám trét khuyết tật gỗ ( mắt gỗ, lổ mọt … ). Hoặc trong quá trình gia công để lại những khuyết tật gỗ ( thiếu phôi, lổ đinh, mối ghép finger … ). Ngoài ra PUTTY còn được sử dụng để lấp tim gỗ tạo cho bề mặt sản phẩm mịn, đầy.

III.ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM
              Bám dính tốt trên nhiều chất liệu bê tông, nhựa, kim loại, gỗ …
Sản phẩm gốc nước thân thiện với môi trường, không gây độc hại đối với người sử dụng.
Không chứa dung môi và chất độc hại.
Độ bền với mọi thời tiết, khí hậu, kể cả khí hậu miền biển.
Dể thao tác dưới mọi hình thức: cọ, con lăn, hay dao gạt.
Sản xuất tất cả các loại màu gỗ theo yêu cầu của khách hàng
IV.THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH
Thong số kỹ thuật:
Tỉ lệ chất khô theo thể tích
85 +/-1%(v/v)
Tỉ lệ chất khô theo khối lượng
80 +/-1%(m/m)
Tỉ trọng ướt
1.6kg/l
PH
6.0-7.0
Độ nhớt
90.000-95.000 CPS
Brookfield # 3/10rpm /300C
Kết quả thử nghiệp Putty-w theo tiêu chuẩn ASTM
Khối lượng riêng khô
0.85 kg/L
Thời gian khô
5-180 phút
Độ bám dính
bám dính 100%
Độ cứng bút chì
1N
Khả năng chịu nhiệt ở 1000C
Không phồng rộp bong tróc
Khả năng tạo màng ở nhiệt độ 250C
Bình thường

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Bề mặt gỗ cần được chuẩn bị trước: làm sạch bụi bẩn, tạp chất.
Độ ẩm gỗ: 6 – 12 %
Thời gian từ khi trám trét đến khi chà nhám đối với bề mặt trám trét có kích thước nhỏ ( lổ đinh, lổ mọt, mối ghép finger) có thể chà nhám ngay sau khi trét.
Thời gian từ khi trám trét đến khi chà nhám đối với bề mặt trám trét có kích thước lớn ( mắt gỗ, khuyết tật do thiếu phôi ) là 45 phút sau khi trét.
Dùng lấp tim gỗ tỉ lệ pha nước là 400-600ml/kg PUTTY-W.
Thực hiện
Sử dụng con lăn hay dao gạt.
Vệ sinh dụng cụ
Nếu dùng con lăn thì gạt hết lượng thừa. Rửa dụng cụ bằng nước sạch. Ngâm dao gạt và con lăn trong nước sạch để dùng lần sau.

VI.LƯU TRỮ
Hàng nhập trước xuất trước ( FIFO ).
Giữ nguyên đai nguyên kiện khi chưa sử dụng.
Để nơi khô ráo thông thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời hạn lưu trữ: 3 tháng.
VII.ĐÓNG GÓI
Lon nhựa 7.5 kg
Thùng carton 30 kg

Thông tin liên hệCông Ty Cổ Phần Hợp Sức
Địa chỉ: 50/10 KP tây A, P. Đông Hoà, Dĩ An – Bình Dương
Hotline: 0973 277 948; Email: hien.hopsuc@gmail.com